Oxi (hay còn gọi là Oxy, Ôxi, Oxygen) là nguyên tố phi kim có số hiệu nguyên tử là 8, nguyên tử khối là 16 đvC thuộc nhóm VI A chu kì 2. Cấu hình e nguyên tử:
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất theo khối lượng trong vỏ Trái Đất (49% khối lượng vỏ Trái Đất). Còn khí oxi là chất khí chiếm thể tích thứ 2 trong không khí sau nitơ
Ở điều kiện thường oxi tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử khí
Oxi (
Phản ứng đặc trưng của oxi là phản ứng cháy. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ kim loại vàng và bạch kim Oxi không phản ứng).
Ví dụ:
Vì là nguyên tố có độ âm điện cao, Oxi còn có thể tác dụng với rất nhiều các chất để tạo thành những hợp chất mới.
2SO2 + O2 → 2SO3
2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2
C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O
3O2 + CS2 → CO2 + 2SO2
2N2+ 5O2 + 2H2O → 4HNO3
4FeCl2 + O2 + 4HCl → 4FeCl3 + 2H2O
2Na2O2 + 2H2O + 4CO2 → 4NaHCO3 + O2
BaO4+ 4H2O → Ba(OH)2 + 3H2O2
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu ôxi như KmnO4, MnO2, KClO3...
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2AL(ClO3)3 →2ALCl3 + 9O2
Trong công nghiệp người ta thường chứng cất phân đoạn không khí lỏng.
Oxi có vai trò cực kì quan trọng không thể thiếu đối với quá trình hô hấp của người và động vật.
Oxi có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi tế bào cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại (đèn xì axetylen), sản xuất rượu....
Oxi còn được gọi là dưỡng khí, vì nó được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp, hoặc dùng trong các bình lặn của thợ lặn, ngoài ra còn dùng để cung cấp cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,...
Bài 1: Nung kali clorat KClO3 thu được 6,72 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn(đktc). Hãy viết phương trình phản ứng cháy. Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng
Hướng dẫn giải
a) Phương trình phản ứng: 2KClO3
b) Khối lượng KClO3:
2.KClO3
0,2 mol
Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n.M =0,2x122.5 = 24,5 (g)
Bài 2:
Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra .
b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình phản ứng: C + O2 --to->CO2(2)
b) Số mol C tham gia phản ứng:
Dựa vào phương trình (2),ta có số mol C bằng số mol CO2. Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Cacbon ban đầu là:
Bài 3: Một oxit axit có chứa 60% khối lượng là Oxi. Tìm nguyên tố đó biết khối lượng mol của oxit là 80.
Hướng dẫn giải:
% nguyên tố còn lại là: 100% - 60 % = 40 %
Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là:
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong về nguyên tố oxi về các vấn đề như vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí và tính chất hóa học của nguyên tố Oxi. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về oxit hay hóa học ở link dưới.